Mì gói |
Giá trị axit của chất béo và dầu có trong mì không được vượt quá 3 hoặc giá trị peroxide không được vượt quá 30. |
Tiêu chuẩn thực phẩm, phụ gia thực phẩm |
àm lượng chất béo và dầu của mì khô bằng cách xử lý dầu phải từ 1,5 trở xuống.
Giá trị axit của chất béo và dầu dùng để chế biến mì ống bằng dầu phải từ 1,5 trở xuống. |
Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bản |
Bánh kẹo chế biến từ chất béo và dầu
(chứa từ 10% chất béo trở lên) |
Bán các sản phẩm phù hợp với (a) và (b) sau đây.
(a) Đối với các sản phẩm bánh kẹo, giá trị axit của chất béo và dầu có trong sản phẩm không được vượt quá 3 và giá trị peroxide không được vượt quá 30.
(b) Bánh kẹo không được vượt quá giá trị axit từ 5 trở lên trong chất béo và dầu có trong sản phẩm hoặc giá trị peroxide không được vượt quá 50. |
Hướng dẫn làm bánh kẹo |
Hộp Bento và món ăn kèm |
Làm nguyên liệu thô: Sử dụng những loại có chỉ số axit từ 1 trở xuống (trừ dầu mè) và chỉ số peroxide từ 10 trở xuống.
Chiên bằng dầu mỡ: Nếu chỉ số axit vượt quá 2,5 thì thay thế bằng dầu mỡ tươi.
|
Mã sức khỏe cho hộp cơm trưa và món ăn phụ |
Bánh kẹo kiểu phương Tây |
(1) Đặc điểm thành phần của nguyên liệu thô: giá trị axit 3 trở xuống, giá trị peroxide 30 trở xuống
(2) Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chuẩn sau
①Giá trị axit của chất béo và dầu có trong sản phẩm không vượt quá 3.
②Giá trị peroxide của chất béo và dầu có trong sản phẩm không vượt quá 30. |
Tiêu chuẩn lành mạnh của bánh kẹo kiểu châu Âu |
Dầu và mỡ thực vật ăn được |
Dầu có độ tinh khiết thấp |
Giá trị axit từ 0,20 đến 4,0 hoặc ít hơn. (Hạt bông, vừng, hạt cải dầu, đậu phộng, ô liu, olein cọ, stearin cọ, hỗn hợp, dầu hương liệu) |
Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bản |
dầu tinh chế |
Giá trị axit từ 0,20 trở xuống (Dầu ô liu có giá trị axit từ 0,60 trở xuống) |
Dầu ăn |
Có giá trị axit từ 0,15 trở xuống (loại được chế biến bằng dầu ô liu có giá trị axit từ 0,40 trở xuống) |